Ngày 11/05/2021, Hội đồng xét tuyển viên chức Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội ban hành Thông báo số 204/TB-HĐXT về Danh sách thí sinh đủ kiều kiện, không đủ điều kiện tham dự vòng 2 và Danh mục tài liệu ôn tập vòng 2 kỳ xét tuyển viên chức vào làm việc tại Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội.
Tải văn bản để xem chi tiết tại đây:
I. THÔNG BÁO SỐ 204/TB-HĐXT
II. DANH MỤC TÀI LIỆU ÔN TẬP VÒNG 2 KỲ XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC VÀO LÀM VIỆC TẠI VIỆN NCPT KINH TẾ - XÃ HỘI HÀ NỘI
A. PHẦN KIẾN THỨC CHUNG (Dành cho tất cả các vị trí tuyển dụng)
1. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội (các Chương: I và II; các mục: 1, 2, 3, 4, 6 (Chương III)).
2. Luật số 52/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức (Điều 2).
3. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (Chương I và các mục 5, 6 (Chương II)).
4. Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định lại vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội.
5. Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 19/01/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Trung tâm Thông tin - Đào tạo trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Thông tin - Thư viện và Trung tâm Đào tạo - Tư vấn phát triển kinh tế xã hội Hà Nội trực thuộc Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội.
6. Quyết định số 7680/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND Thành phố phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội (thí sinh tìm hiểu về vị trí việc làm mình đăng ký dự tuyển).
Lưu ý: Thí sinh chuẩn bị kiến thức cơ bản về ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ.
B. PHẦN KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
I. VỊ TRÍ VIỆC LÀM KẾ HOẠCH - TỔNG HỢP (KHTH)
1. Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013 của Quốc hội (các điều: 3, 4, 5, 6, 8, 20, 21).
2. Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định quy chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập (các điều: 4, 5, 8, 9, 10).
3. Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND, ngày 01/04/2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố (các điều: 2, 3, 5, 6, 7, 11, 32, 33).
4. Quyết định số 81/QĐ-VNC, ngày 14/12/2020 của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội về việc ban hành Quy chế tạm thời quản lý các nhiệm vụ khoa học và nhiệm vụ có tính chất tương tự của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội (các điều: 5, 6, 7, 8).
5. Nghị quyết Đại hội lần thứ XVII Đảng bộ thành phố Hà Nội, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM TỔ CHỨC NHÂN SỰ (NS)
1. Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019 của Quốc hội (các điều: 13, 14, 20, 168, 169).
2. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập (các điều: 3, 4, 5).
3. Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (các điều: 2, 3).
4. Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố Hà Nội.
III. VỊ TRÍ VIỆC LÀM KẾ TOÁN (KT)
1. Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội (các điều 5,6,7,8,9,12,13 (Chương I); cácđiều: 29,30,31,32,33,34 (Chương II)).
2. Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội (các điều: 5, 6, 7, 8, 9 (Chương I); các điều: 27, 28, 29, 30 (Chương II); các điều: 50, 51, 52, 53, 54 (Chương III)).
3. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (các điều 2, 3 (Chương I); các điều 5, 6, 7, 12, 13, 14, 15 (Chương II)).
4. Nghị định số 174/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán.
5. Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định quy chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập (các điều: 4,5,8,9,10).
6. Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (các điều: 5,6,7,8).
IV. VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT)
1. Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội (các Chương: I và II).
2. Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015 của Quốc hội (các điều: 3, 4, 7, 10, 11, 15, 21, 22, 23, 24).
3. Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước (Chương III).
V. VỊ TRÍ VIỆC LÀM VĂN THƯ (VT)
1. Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của Chính phủ về công tác văn thư (các điều: 4, 8, 9, 14, 20, 21, 25, 32, 33).
2. Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ bí mật nhà nước (các điều: 2, 3, 4, 5, 6, 7).
3. Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử (trừ phần Phụ lục).
VI. VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIÊN CỨU KINH TẾ (NCKT)
1. Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 (các điều: 3, 4, 5, 6, 20, 21).
2. Nghị quyết số 11-NQ/TW, ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. (phần III. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu).
3. Sách “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học”- tác giả Vũ Cao Đàm, NXB Giáo dục, năm 2018 (Chương III) (Tài liệu do Hội đồng xét tuyển cung cấp).
4. Chương trình công tác số 02 của Thành ủy Hà Nội, Khóa XVII.
5. Chương trình công tác số 03 của Thành ủy Hà Nội, Khóa XVII (Mục III.6. Phần thứ hai).
6. Nghị quyết Đại hội lần thứ XVII Đảng bộ thành phố Hà Nội, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
VII. VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIÊN CỨU ĐÔ THỊ (NCĐT)
1. Luật Khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13 (các điều: 3, 4, 5, 6, 20, 21).
2. Sách “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học”- tác giả Vũ Cao Đàm, NXB Giáo dục, năm 2018 (Chương III) (Tài liệu do Hội đồng xét tuyển cung cấp).
3. Chương trình công tác số 03 của Thành ủy Hà Nội, Khóa XVII (Mục III Phần thứ hai).
4. Chương trình công tác số 05 của Thành ủy Hà Nội, Khóa XVII (Phần thứ hai).
5. Nghị quyết Đại hội lần thứ XVII Đảng bộ thành phố Hà Nội, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
6. Một số nội dung trong Sách “Quản lý đô thị” (NXB ĐH Kinh tế quốc dân) (các mục: 1, 4 phần I (Chương I); phần II (Chương I) (Tài liệu do Hội đồng xét tuyển cung cấp).
VIII. VỊ TRÍ VIỆC LÀM BIÊN TẬP (BT)
- 1. Luật Báo chí số 103/2016/QH13 (các điều: 4, 5, 25, 34, 35).
2. Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên và Đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông (các điều: 3, 6).
3. Nghị quyết số 16-NQ/TW, ngày 01/8/2007 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về công tác tư tưởng, lý luận và báo chí trước yêu cầu mới.
4. Kết luận số 23-KL/TW, ngày 22/11/2017 của Ban Bí thư Trung ương về tăng cường chỉ đạo, quản lý, phát huy vai trò của báo chí, xuất bản trong việc ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
IX. VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP (NCTH)
1. Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 (các điều: 3, 4, 5, 6, 20, 21).
2. Luật Thủ đô số 25/2012/QH13.
3. Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 (từ điều 37 đến điều 69).
4. Sách “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học”- tác giả Vũ Cao Đàm, NXB Giáo dục, năm 2018 (Chương III) (Tài liệu do Hội đồng xét tuyển cung cấp).
5. Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành.
6. Nghị định số 32/2021/NĐ-CP, ngày 29/3/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội.
7. Nghị quyết Đại hội lần thứ XVII Đảng bộ thành phố Hà Nội, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
X. VỊ TRÍ VIỆC LÀM ĐÀO TẠO – TƯ VẤN (ĐTTV)
1. Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/03/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập Dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/09/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng, cán bộ, công chức, viên chức.
3. Nghị định số 87/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ về hoạt động cung ứng và sử dụng dịch vụ tư vấn.
4. Quyết định 05/2021/QĐ-UBND, ngày 01/04/2021 của UBND thành phố Hà Nội về Ban hành quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố (các điều: 2, 3, 5, 6, 7, 11, 32, 33).
5. Nghị quyết Đại hội lần thứ XVII Đảng bộ thành phố Hà Nội, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
XI. VỊ TRÍ VIỆC LÀM HÀNH CHÍNH -TỔNG HỢP (HCTH)
1. Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 (các điều: 3, 4, 5, 6, 20, 21).
2. Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định quy chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập (cácđiều: 4,5,8,9,10).
3. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đấu thầu (các Điều: 8,9,10,12,15,17,23).
4. Quyết định 05/2021/QĐ-UBND, ngày 01/04/2021 của UBND thành phố Hà Nội về Ban hành quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố (các điều: 2, 3, 5, 6, 7, 11, 32, 33).
5. Nghị quyết Đại hội lần thứ XVII Đảng bộ thành phố Hà Nội, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
------HẾT------